sinh 12 bài 5 lý thuyết

Lý thuyết Bài 26: Sinh sản của vi sinh vật. Lý thuyết Bài 27: Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật. Lý thuyết Bài 28: Thực hành: Quan sát một số vi sinh vật. Lý thuyết Bài 29: Cấu trúc các loại virut. Lý thuyết Bài 30: Sự nhân lên của Virut trong tế bào chủ Tổng hợp kiến thức lý thuyết Bài 5 GDCD 11: Cung - cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, kiến thức trọng tâm về cung - cầu trong thực tiễn. Chọn lớp Thi THPT quốc gia Kỳ Thi Vào Lớp 10 Lớp 12 Lớp 11 Lớp 10 Lớp 9 Lớp 8 Lớp 7 Lớp 6 Lớp 5 Lớp 4 Lớp 3 Lớp 2 Lớp 1 12 đề thi học kì 1 Toán lớp 1 file word dành cho học sinh lớp 1 ôn tập chuẩn bị cho bài kiểm tra HK1 môn Toán lớp 1 sắp tới.  *Download file word 12 đề thi học kì 1 Toán lớp 1.docx bằng cách click vào nút Tải về dưới đây. Toán lớp 5. Lý thuyết Toán lớp 5 Lý thuyết Bài tập chương 2: Lý thuyết cung - cầu. Kinh tế vi mô 1 - Bài tập chương 2: Lý thuyết cung cầu 2. 2 Bài 6. (Slide 74, 75) Giá Lượng cung Lượng cầu 4,0 80 30 3,5 68 35 3,0 62 40 2,5 55 45 2,00 50 50 1,5 45 55 1,0 38 60 Thị trường cà chua có biểu cung/cầu như sau: • Xác định mức giá và sản lượng cân bằng. 1. Kích thước tối thiểu và kích thước tối đa Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần duy trì và phát triển Kích thước tối đa là giới hạn cuối cùng về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường 2. Những nhân tố ảnh hưởng tới kích thước của quần thể sinh vật a. Créer Un Site De Rencontre En Ligne. Tài liệu gồm 82 trang, tóm tắt lý thuyết môn Sinh học 12 theo từng bài học, giúp học sinh học tốt chương trình Sinh học 12 và ôn tập thi THPT Quốc gia môn Sinh quát nội dung tài liệu tóm tắt lý thuyết Sinh học 12 Chủ đề 1. Quá trình nhân đôi adn. Chủ đề 2. Phiên mã. Chủ đề 3. Dịch mã. Chủ đề 4. Điều hòa hoạt động gen. Chủ đề 5. Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Chủ đề 6. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể. Chủ đề 7. Di truyền Menden quy luật phân li. Chủ đề 8. Quy luật Menden quy luật phân li độc lập. Chủ đề 9. Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen. Chủ đề 10. Liên kết gen và hoán vị gen. Chủ đề 11. Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân. Chủ đề 12. Ảnh hưởng của môi trường đến sự biểu hiện của gen. Chủ đề 13. Cấu trúc di truyền của quần thể. Chủ đề 14. Cấu trúc quần thể ngẫu phối. Chủ đề 15. Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp. Chủ đề 16. Tạo giống bằng công nghệ tế bào. Chủ đề 17. Tạo giống bằng công nghệ gen. Chủ đề 18. Di truyền y học, bảo vệ vốn gen của loài người và một số vấn đề xã hội của di truyền học. Chủ đề 19. Ôn tập di truyền học phần 1. Chủ đề 20. Ôn tập di truyền học phần 2. Chủ đề 21. Các bằng chứng tiến hóa. Chủ đề 22. Thuyết tiến hóa của Đacuyn và thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại. Chủ đề 23. Loài và quá trình hình thành loài. Chủ đề 24. Nguồn gốc sự sống. Chủ đề 25. Sự phát triển của sinh giới qua các đại địa chất. Chủ đề 26. Nguồn gốc loài người. Chủ đề 27. Môi trường sống và các nhân tố sinh thái quần thể sinh vật và mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật. Chủ đề 28. Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật. Chủ đề 29. Quần xã sinh vật và các đặc trưng cơ bản của quần xã. Chủ đề 30. Diễn thế sinh thái. Chủ đề 31. Hệ sinh thái – trao đổi vật chất trong hệ sinh thái. Chủ đề 32. Chu trình sinh địa hóa và sinh quyển dòng năng lượng trong hệ sinh thái và hiệu suất sinh thái.[ads] Thư viện Lớp 1 Lớp 1 Lớp 2 Lớp 2 Lớp 3 Lớp 3 Lớp 4 Lớp 4 Lớp 5 Lớp 5 Lớp 6 Lớp 6 Lớp 7 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 8 Lớp 9 Lớp 9 Lớp 10 Lớp 10 Lớp 11 Lớp 11 Lớp 12 Lớp 12 Lời bài hát Lời bài hát Tuyển sinh Đại học, Cao đẳng Tuyển sinh Đại học, Cao đẳng Lý thuyết Sinh học 12 Bài 5 mới 2022 + 75 câu trắc nghiệm Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh lớp 12 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể đầy đủ, chi tiết. Tài liệu có 48 trang tóm tắt những nội dung chính về lý thuyết Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể và 75 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án. Bài học Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có những nội dung sauCác nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn chi tiết giúp học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó dễ dàng nắm vững được nội dung Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể Sinh học lớp đang xem Sinh 12 bài 5 lý thuyếtMời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thểSINH HỌC 12 BÀI 5 NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂBài giảng Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thểPhần 1 Lý thuyết Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thểI. Hình thái và cấu trúc của nhiễm sắc thể1. Hình thái của nhiễm sắc thểHình thái NST ở kì giữa- NST là 1cấu trúc gồm phân tử ADN và liên kết với các loại prôtêin khác nhau chủ yếu prôtein histôn- Mỗi nhiễm sắc thể chứa Tâm động, vùng đầu mút- Mỗi loài có một bộ NST đặc trưng về số lượng, hình thái và cấu Có 2 loại NST NST thường và NST giới Cấu trúc siêu hiển vi của sinh vật nhân thực NST được cấu tạo từ chất nhiễm sắc gồm ADN và prôtêin- Đơn vị cấu trúc cơ bản của NST là ADN + prôtêin → Nuclêôxôm 8 phân tử prôtêin histôn được quấn quanh bởi một đoạn phân tử ADN dài khoảng 146 cặp nuclêôtit, quấn 1 ¾ vòng → Sợi cơ bản khoảng 11 nm →Sợi nhiễm sắc 25 – 30 nm → Ống siêu xoắn 300 nm → Crômatit 700 nm → Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể1. Khái Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi trong cấu trúc của NST, thực chất là sắp xếp lại trình tự các gen, làm thay đổi hình dạng và cấu trúc của Các dạng đột biến cấu trúc đoạn- Là đột biến làm mất đi một đoạn nào đó của NST- Làm giảm số lượng gen trên NST, mất cân bằng Thường gây chết hoặc giảm sức đoạn- Là đột biến làm cho một đoạn của NST có thể lặp lại một hay nhiều Làm tăng số lượng gen trên NST, mất cân bằng Làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng, không gây hậu quả nghiêm trọng, tạo nên các gen mới trong quá trình tiến đoạn- Là đột biến trong đó một đoạn NST đứt ra và đảo ngược 180o và nối Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên Có thể ảnh hưởng đến sức sống, giảm khả năng sinh sản của thể đột biến, tạo nguồn nguyên liệu cho tiến đoạn- Là đột biến dẫn đến sự trao đổi đoạn trong một NST hoặc giữa các NST không tương Một số gen trên NST thể này chuyển sang NST khác dẫn đến làm thay đổi nhóm gen liên Chuyển đoạn lớn thường gây chết hoặc làm mất khả năng sinh 2 75 câu hỏi Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thểCâu 1Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?1. Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột Có thể làm gen trên nhiễm sắc thể hoạt động mạnh lênA. 4B. 2C. 5D. 3Đáp ánCác phát biểu đúng với đột biến đảo đoạn NST là 1,4,5.Đột biến đảo đoạn không làm thay đổi số lượng gen và thành phần gen trong nhóm liên kết nên 2,3 saiĐáp án cần chọn làDCâu 2Cho biết một số hệ quả của các dạng đột biến NST như sau1 Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST.2 Có thể làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN cấu trúc nên NST đó.3 Làm cho một gen nào đó đang hoạt động có thể ngừng hoạt động.4 Làm thay đổi thành phần nhóm gen liên kết.5 Làm giảm hoặc gia tăng số lượng gen trên NST.6 Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột bao nhiêu hệ quả là đúng đối với đột biến đảo đoạn NST?A. 4B. 2C. 3D. 6Đáp ánCác phát biểu đúng với đột biến đảo đoạn NST là 1, 3, 6Đột biến đảo đoạn làm thay đổi trình tự sắp xếp của các gen trên NST mà không làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN cấu trúc nên NST đó, có thể không làm thay đổi thành phần nhóm gen liên 2, 4, 5 saiĐáp án cần chọn làCCâu 3Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?1 Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể2 Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể3 Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết4 Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biếnA. 1, 4B. 2, 4C. 1, 2D. 2, 3Đáp ánCác phát biểu đúng là 1, 4.2 sai, đảo đoạn là sự đứt ra của 1 đoạn NST, quay ngược 180orồi nối lại, do đó số lượng gen trên NST không thay đổi3 sai, đảo đoạn không làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kếtĐáp án cần chọn làACâu 4Trong các dạng đột biến sau, có bao nhiêu dạng đột biến có thể làm thay đổi hình thái của NST?1. Mất đoạn2. Lặp đoạn NST3. Đột biến gen4. Đảo đoạn ngoài tâm động5. Chuyển đoạn không tương hỗ6. Đột biến lệch bộiA. 4B. 3C. 2D. 1Đáp ánCác đột biến làm thay đổi hình thái NST 1, 2, 5.Các đột biến này làm NST mất hoặc thêm các đoạn NST → làm thay đổi hình thái của NST theo hướng ngắn đi hoặc dài raĐáp án cần chọn làBCâu 5Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây có thể làm cho 2 alen khác nhau của một gen cùng nằm trên 1 NST đơn?A. Mất đoạnB. Đảo đoạnC. Chuyển đoạnD. Lặp đoạnĐáp ánChuyển đoạn có thể dẫn đến 2 alen của cùng 1 gen nằm trên 1 NST đơnĐáp án cần chọn làCCâu 6Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit của cặp NST kép tương đồng xảy ra trong giảm phân I dẫn đến kết quả nào sau đây?A. Mất đoạn và lặp đoạnB. Hoán vị genC. Mất đoạn và đảo đoạnD. Mất đoạn và chuyển đoạnĐáp ánSự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit của cặp NST kép tương đồng xảy ra trong giảm phân I dẫn đến đột biến mất đoạn và lặp đoạnĐáp án cần chọn làACâu 7Ở kì đầu của giảm phân 1, sự tiếp hợp và trao đổi chéo không cân giữa các đoạn crômatit cùng nguồn gốc trong cặp NST tương đồng sẽ dẫn tới dạng đột biếnA. mất cặp và thêm cặp nuclêôtitB. đảo đoạn NSTC. chuyển đoạn NSTD. mất đoạn và lặp đoạn NSTĐáp ánSự trao đổi chéo không cân giữa các cromatit cùng nguồn trong cặp tương đồng dẫn tới 1 chiếc bị mất đoạn; 1 chiếc bị lặp án cần chọn làDCâu 8Cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể làA. Làm đứt gãy nhiễm sắc thể, làm ảnh hưởng tới quá trình tự nhân đôi ADN, tiếp hợp hoặc trao đổi chéo không đều giữa các crômatítB. Làm đứt gãy nhiễm sắc thể, làm ảnh hưởng tới quá trình tự nhân đôi ADNC. Tiếp hợp hoặc trao đổi chéo không đều giữa các crômatítD. Làm đứt gãy nhiễm sắc thể dẫn đến rối loạn trao đổi chéoĐáp ánCơ chế phát sinh đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là làm đứt gãy nhiễm sắc thể, làm ảnh hưởng tới quá trình tự nhân đôi ADN, tiếp hợp hoặc trao đổi chéo không đều giữa các án cần chọn làACâu 9Cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là sự đứt gãy nhiễm sắc thể gây ảnh hưởng tới quá trìnhA. Nhân đôi Tiếp hợp hoặc trao đổi chéo không đều giữa các crômatítC. Rối loạn trao đổi Cả 3 ý trênĐáp ánCơ chế phát sinh đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là làm đứt gãy nhiễm sắc thể, làm ảnh hưởng tới quá trình tự nhân đôi ADN, tiếp hợp hoặc trao đổi chéo không đều giữa các án cần chọn làDCâu 10Khi nói về đột biến lặp đoạn NST, phát biểu nào sau đây không đúng?A. Làm thay đổi số lượng gen xảy ra trong cùng một cặp NSTB. Làm tăng số lượng gen trên NSTC. Có thể xảy ra ở NST thường hoặc NST giới tínhD. Làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khácĐáp ánĐột biến lặp đoạn NST không thể làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm gen liên kết khácĐáp án cần chọn làDCâu 11Khi nói về đột biến lặp đoạn NST, phát biểu nào sau đây sai?A. Đột biến lặp đoạn làm tăng số lượng gen trên 1 NSTB. Đột biến lặp đoạn luôn có lợi cho thể đột biếnC. Đột biến lặp đoạn có thể làm cho 2 alen của 1 gen cùng nằm trên 1 NSTD. Đột biến lặp đoạn có thể dẫn đến lặp gen, tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo ra các gen mớiĐáp ánPhát biểu sai là B, đột biến lặp đoạn thường gây hại cho sinh vật vì làm mất cân bằng hệ genĐáp án cần chọn làBCâu 12NST ở sinh vật nhân thực có bản chất là?A. ADNB. PrôtêinC. LipitD. ARNĐáp ánỞ sinh vật nhân thực NST có bản chất là ADNĐáp án cần chọn làACâu 13Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được cấu tạo từ chất nhiễm sắc có thành phần chủ yếu gồmA. ARN và prôtêin loại ADN và prôtêin loại ARN và lipit và ánNhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được cấu tạo từ chất nhiễm sắc có thành phần chủ yếu gồm ADN và prôtêin loại histonĐáp án cần chọn làBCâu 14Ở sinh vật nhân thực, nhiễm sắc thể được cấu trúc bởi 2 thành phần chủ yếu làA. ARN và proteinB. ADN và protein histonC. ADN và tARND. ADN và mARNĐáp ánỞ sinh vật nhân thực, nhiễm sắc thể được cấu trúc bởi 2 thành phần chủ yếu là ADN và protein án cần chọn làBCâu 15Đột biến cấu trúc NST là?A. Đột biến điểmB. Sự biến mất hoặc tăng thêm NSTC. Sắp xếp lại các gen, hay giảm hoặc tăng số lượng gen trên NSTD. Cả ba ý ánĐột biến cấu trúc NST là sự thay đổi trong cấu trúc của từng NST → Sắp xếp lại các gen, hay giảm hoặc tăng số lượng gen trên NST dẫn đến thay đổi hình dạng và cấu trúc của án cần chọn làCCâu 16Đột biến cấu trúc NST là?A. Sự thay đổi trong cấu trúc Sự biến mất hoặc tăng thêm số lượng gen trên Sắp xếp lại các gen trên Cả ba ý ánĐột biến cấu trúc NST là sự thay đổi trong cấu trúc của từng NST → Sắp xếp lại các gen, hay giảm hoặc tăng số lượng gen trên NST dẫn đến thay đổi hình dạng và cấu trúc của án cần chọn làDCâu 17Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm tăng số lượng gen trên một nhiễm sắc thể, tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo nên gen mới cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoáA. Đảo đoạnB. Chuyển Mất Lặp ánĐột biến lặp đoạn làm tăng số lượng gen trên một nhiễm sắc thể, tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo nên gen mới cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến án cần chọn làDCâu 18Loại đột biến nào sau đây thườngkhônglàm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một NST?A. Đảo đoạn NST. B. Mất đoạn Lặp đoạn NST. D. Chuyển đoạn giữa hai NST khác ánĐột biến đảo đoạn NST thường không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một NSTĐáp án cần chọn làACâu 19Sự trao đổi chéo không cân giữa các cromatit trong một cặp NST kép tương đồng là nguyên nhân dẫn đếnA. Hoán vị genB. Đột biến chuyển Đột biến lặp đoạn và mất đoạnD. Đột biến đảo đoạnĐáp ánSự trao đổi chéo không cân giữa các cromatit trong một cặp NST kép tương đồng là nguyên nhân dẫn đến đột biến lặp đoạn và mất đoạnĐáp án cần chọn làCCâu 20Sự đứt gãy của một đoạn NST và nối lại vào chính NST đó là nguyên nhân dẫn đếnA. Hoán vị Đột biến chuyển đoạn hoặc đảo đoạnC. Đột biến lặp đoạn và mất Đột biến đảo đoạnĐáp ánĐột biến đảo đoạn NST là đột biến mà đoạn NST bị đứt ra, quay 180orồi nối lại vào vị trí biến chuyển đoạn trên 1 NST là đoạn NST bị đứt gắn lại vào NST đó nhưng ở vị trí khác so với ban án cần chọn làBCâu 21Một NST bị đột biến có kích thước ngắn hơn bình thường. kiểu đột biến gây nên NST bất thường này có thể làA. Mất đoạn NST hoặc đảo đoạn NSTB. Mất đoạn NST hoặc chuyển đoạn không tương hỗ giữa các NSTC. Chuyển đoạn trên cùng NST hoặc mất đoạn NSTD. Đảo đoạn NST hoặc chuyển đoạn tương hỗ giữa các NSTĐáp ánMột NST bị đột biến có kích thước ngắn hơn bình thường, kiểu đột biến có thể tạo ra NST này là mất đoạn NST hoặc chuyển đoạn không tương hỗ giữa các NSTĐáp án cần chọn làBCâu 22Loại đột biến nào sau đâykhônglàm thay đổi độ dài của phân tử ADN?A. Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc Đột biến mất đoạn nhiễm sắc Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc ánLoại đột biếnkhônglàm thay đổi độ dài của phân tử ADN là đột biến đảo đoạn nhiễm sắc án cần chọn làCCâu 23Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có thể làm thay đổi nhóm gen liên kết là Lý thuyết, trắc nghiệm môn Sinh học 12Lý thuyết Sinh học 12 bài 12 Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân tổng kết các nội dung cơ bản và những vấn đề cần lưu ý trong chương trình Sinh học 12. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hay giúp cho việc dạy và học của quý thầy cô và các em học sinh trở nên dễ dàng và hiệu quả hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về tại ý Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viếtBài Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhânA. Lý thuyết Sinh học 12 bài 12I. Di truyền liên kết với giới tínhII. Di truyền ngoài nhânB. Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 12Đề thi thử THPT được tải nhiều nhấtA. Lý thuyết Sinh học 12 bài 12I. Di truyền liên kết với giới tính1. Nhiễm sắc thể giới tính và cơ chế xác định giới tính- Trên NST giới tính ngoài các gen qui định giới tính còn có các gen qui định tính trạng XX ở giống cái, XY ở giống đực người, động vật có vú, ruồi giấm, cây gai, cây me chua...- XX ở giống đực, XY ở giống cái chim, ếch nhái, bò sát, bướm, dâu tây...- XX ở giống cái, XO ở giống đực như ở châu Di truyền liên kết với giới tínha. Gen trên NST X- Kết quả của phép lai thuận nghịch khác nhau, tỉ lệ phân li kiểu hình khác nhau ở 2 Có hiện tượng di truyền chéo cha truyền cho con gái, mẹ truyền cho con trai.- Một gen có 2 alen A, a nằm trên NST X có thể tạo ra 5 kiểu gen khác nhau như sau XAXA, XAXa, XaXa, XAY, XaYSơ đồ lai giải thích sự di truyền màu mắt ruồi giấmW → mắt đỏ; w → mắt trắngLai thuậnPtc XWXW x XwY♀ mắt đỏ ♂ mắt trắngGp XW Xw, Y1XW Xw 1XWY100% mắt đỏF1 x F1 XW Xw x XWYGF1 XW, Xw XW, Y1XWXW 1XWXw 1XWY 1XwY3 mắt đỏ 1 mắt trắng mắt trắng toàn là ruồi đựcLai nghịchPtc XwXw x XWY♀ mắt trắng ♂ mắt đỏGp Xw XW, Y1XW Xw 1XwY½ mắt đỏ ½ mắt trắngF1 x F1 XW Xw x XWYGF1 XW, Xw Xw, Y1XWXw 1XwXw 1XWY 1XwY¼ ♀mắt đỏ ¼ ♀mắt trắng ¼ ♂mắt đỏ ¼ ♂mắt trắng* Phép lai thuận nghịch là 2 phép lai trong đó có sự hoán đổi kiểu hình của cặp bố mẹ giữa lai thuận và lai nghịch. Mục đích để đánh giá sự ảnh hưởng của giới tính đến sự hình thành 1 tính trạng nào đóVí dụ lai thuận bố mắt đỏ x mẹ mắt trắng; lai nghịch bố mắt trắng x mẹ mắt đỏb. Gen trên NST Y- Tính trạng do gen nằm trên NST Y chỉ biểu hiện ở 1 Di truyền thẳng cha truyền cho con trai.Sơ đồ lai giải thích sự di truyền tật dính ngón tay 2 và 3 ở ngườiSơ đồ laiPtc XX x XYaNữ bình thường Nam dính ngónGp X X, Ya1XX 1XYaTất cả con gái bình thường tất cả con trai dính ngón♂F1 x XYa x XXGF1 X, Ya X1XX 1XYaF2 Tất cả con gái bình thường tất cả con trai dính ngónc. Ý nghĩa của di truyền liên kết với giới tínhTrong thực tiễn, người ta dựa vào những tính trạng liên kết với giới tính để sớm phân biệt đực cái trong chăn nuôiVí dụ Người ta có thể phân biệt được trứng tằm nào sẽ nở ra tằm đực, trứng tằm nào nở ra tằm cái bằng cách dựa vào màu sắc trứng. Việc nhận biết sớm giúp mang lại hiệu quả kinh tế cao vì nuôi tằm đực có năng suất tơ cao hơnII. Di truyền ngoài nhân- Ở tế bào nhân thực không chỉ có các gen nằm trên NST trong nhân tế bào mà còn có các gen nằm trong ti thể và lục lạp ngoài tế bào Do khối tế bào chất ở giao tử cái lớn gấp nhiều lần ở giao tử đực, sau khi thụ tinh hợp tử lại phát triển trong trứng. Nên hệ gen ngoài tế bào chất ở cơ thể con có được hoàn toàn là di truyền từ mẹVí dụLai thuận P. cái Xanh lục x đực Lục nhạt -> F1 100% Xanh lụcLai nghịch P. cái Lục nhạt x đực Xanh lục -> F1 100% Lục nhạt- Tính kháng thuốc đã được chứng minh là từ gen ở ti thể. Sự di truyền tính trạng đặc điểm lá ngô được xác định là do gen của lục Các tính trạng nói trên đều được di truyền theo dòng Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 12Câu 1. Phát biểu nào sau đây về NST giới tính là đúng?Ở cơ thể sinh vật, chỉ có tế bào sinh dục mới có NST giới NST giới tính chỉ có các gen quy định giới tính của cơ trong tế bào có cặp NST giới tính XX thì cơ thể đó là cơ thể tế bào sinh dưỡng của cơ thể lưỡng bội, gen nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính tồn tại thành từng cặp 2. Cho con đực XY có thân đen, mắt trắng giao phối với con cái có thân xám, mắt đỏ được F1 gồm 100% cá thể có thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do, đời F2 có tỉ lệ 50% con cái thân xám, mắt đỏ; 20% con đực thân xám, mắt đỏ; 20% con đực thân đen, mắt trắng; 5% con đực thân xám, mắt trắng; 5% con đực thân đen, mắt đỏ. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định. Kết luận nào sau đây không đúng?Có 6 kiểu gen quy định kiểu hình thân xám, mắt cặp tính trạng này di truyền liên kết với vị gen đã xảy ra ở cả hai có hoán vị gen với tần số 20%.Câu 3. Ruồi giấm, xét tính trạng ruồi run rẩy qua phép lai Ruồi đực run x ruồi cái đồng hợp bình thường, F1 thu được toàn bộ ruồi đực bình thường và ruồi cái run. Cho các ruồi F1 giao phối, F2 có 136 đực run, 137 đực bình thường, 132 cái run, 137 cái bình thường. Tính trạng run rẩy được quy định bởiGen trội trên NST trội trên NST trội trên NST lặn trên NST 4. Ở loài chim công, chân cao là trội hoàn toàn so với chân thấp, vảy chân đều là trội hoàn toàn so với vảy chân lệch. Tiến hành phép lai công trống chân cao, vảy chân đều thuần chủng với công mái chân thấp, vảy chân lệch thuần chủng ở đời con thu được 100% con lai chân cao, vảy chân đều. Cho các con F1 lai với nhau thu được ở F2 tỷ lệ 9 cao, vảy đều 3 cao, vảy lệch 3 thấp, vảy đều 1 thấp, vảy lệch. Trong đó tất cả những cá thể có vảy lệch đều là con cái. Nhận định chính xác khi nói về phép lai trênCác locut quy định 2 tính trạng cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, có hiện tượng hoán vị với tần số 50%.Về tính trạng kiểu vảy chân, có 2 dạng con mái ở F2 với tỷ lệ 3 vảy đều 1 vảy quy định tính trạng chiều cao chân nằm trên NST Y, còn locut quy định tính trạng kiểu vảy chân nằm trên NST quy định tính trạng chiều cao chân nằm trên NST thường, còn locut quy định tính trạng kiểu vảy chân nằm trên NST 5. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y. Phép lai AB/ab XDXd × AB/ab XDY cho F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ ruồi cái F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là2,5%.35%.10%.7,5%.Câu 6. Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng P thu được F1 gồm 50% ruồi mắt đỏ, 50% ruồi mắt trắng. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi F2, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ6,25%.18,75%.75%.31,25%.Câu 7. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt hiện phép lai Pthu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là1,25%.3,75%.2,5%.7,5%.Câu 8. Một trong những đặc điểm của các gen ngoài nhân ở sinh vật nhân thực làKhông bị đột biến dưới tác động của các tác nhân gây đột được phân phối đều cho các tế bào tồn tại thành từng cặp mã hóa cho các prôtêin tham gia cấu trúc nhiễm sắc 9. Ở một loài thực vật, khi tiến hành phép lai thuận nghịch, người ta thu được kết quả như sau Phép lai thuận Lấy hạt phấn của cây hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa trắng, thu được F1 toàn cây hoa trắng. Phép lai nghịch Lấy hạt phấn của cây hoa trắng thụ phấn cho cây hoa đỏ, thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Lấy hạt phấn của cây F1 ở phép lai thuận thụ phấn cho cây F1 ở phép lai nghịch thu được F2. Theo lí thuyết, F2 có100% cây hoa trắng. 100% cây hoa cây hoa đỏ, 25% cây hoa trắng. 75% cây hoa trắng, 25% cây hoa đỏ. Câu 10. Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Cho gà trống lông vằn thuần chủng giao phối với gà mái lông đen thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2. Khi nói về kiểu hình ở F2, theo lí thuyết, kết luận nào sau đây không đúng?Tất cả các gà lông đen đều là gà trống lông vằn có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông lông vằn và gà lông đen có tỉ lệ bằng trống lông vằn có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông đen. Câu 11. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả bố và lí thuyết, phép lai P cho đời con có số loại kiểu gen và kiểu hình tối đa là24 loại kiểu gen, 8 loại kiểu loại kiểu gen, 8 loại kiểu loại kiểu gen, 8 loại kiểu loại kiểu gen, 12 loại kiểu 12. Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 ruồi cái mắt đỏ 1 ruồi đực mắt đỏ 1 ruồi đực mắt trắng? XAXA × × XaY. XAXa × XAY. XaXa × XAY. Câu 13. Khi nói về NST giới tính ở người, phát biểu nào đúng?Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y đều không mang vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, gen tồn tại thành từng cặp vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, các gen tồn tại thành từng vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính, gen nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể 14. Phát biểu nào sau đây về nhiễm sắc thể giới tính là đúng?Nhiễm sắc thể giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái còn có các gen quy định các tính trạng tất cả các loài động vật, cá thể cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, cá thể đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính tất cả các loài động vật, nhiễm sắc thể giới tính chỉ gồm một cặp tương đồng, giống nhau giữa giới đực và giới 15. Khi nghiên cứu nhiễm sắc thể ở người, ta thấy những người có nhiễm sắc thể giới tính là XY, XXY hoặc XXXY đều là nam, còn những người có nhiễm sắc thể giới tính là XX, XO hoặc XXX đều là nữ. Có thể rút ra kết luậnSự có mặt của nhiễm sắc thể giới tính X quyết định giới tính biểu hiện giới tính chỉ phụ thuộc vào số lượng nhiễm sắc thể giới tính sắc thể Y không mang gen quy định tính trạng giới quy định giới tính nam nằm trên nhiễm sắc thể 16. Một ruồi giấm cái mắt đỏ mang một gen lặn mắt trắng nằm trên nhiễm sắc thể X giao phối với một ruồi giấm đực mắt đỏ sẽ cho ra đời con như thế nào?50% ruồi đực mắt ruồi cái mắt trắng100 % ruồi đực mắt ruồi mắt đỏ 25% ruồi mắt 17. Ở tằm, gen A qui định trứng có màu sáng, gen a qui định trứng có màu sẫm, cặp gen này nằm trên NST giới tính X. Biết rằng tằm đực cho nhiều tơ hơn tằm cái. Phép lai nào sau đây giúp các nhà chọn giống phân biệt tằm đực và tằm cái ở ngay giai đoạn trứng?XAXa x x x x XaYCâu biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%. Xét phép lai . Tỷ lệ kiểu hình A-bbddE- ở đời con chiếm tỉ lệ22,5%.25%.40%.45%.Câu 19. Ở người bệnh mù màu và bệnh máu khó đông là bệnh chủ yếu biểu hiện ở nam giới vìGen qui định tính trạng nằm trên NST giới tính qui định tính trạng nằm trên NST giới tính gen trội nằm trên X chi qui định tính trạng nằm trên NST giới tính X và nam giới là dị giao 20. Những mô tả nào sau đây về NST giới tính là đúng?Ở đa số động vật, NST giới tính gồm có 1 cặp, khác nhau ở 2 giới tính chỉ gồm 1 cặp NST đồng động vật, con cái mang cặp NST giới tính XX, con đực mang cặp NST giới tính giới tính chỉ có trong các tế bào sinh 21. Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến dị ở1 tính trong số các tính trạng mà nó chi loạt tính trạng mà nó chi bộ kiểu 22. Trong cặp NST giới tính XY, vùng không tương đồng chứa các tại thành từng cặp tương truyền tương tự như các gen trên NST trưng cho từng 23. Kết quả của phép lai thuận, nghịch khác nhau theo kiểu đời con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen qui định tính trạng đó nằmTrên NST NST thường hoặc giới NST giới 24. Sự hình thành các tính trạng giới tính trong đời cá thể chịu sự chi phối của các yếu tố nào?Sự tổ hợp của NST giới tính trong thụ hưởng của môi trường và các hoocmôn sinh NST mang gen quy định tính trạng liên 3 đáp án đều 25. Cơ sở tế bào học của hiện tượng di truyền liên kết giới tính làCác gen quy định tính trạng thường nằm trên NST giới phân ly, tổ hợp của cặp NST giới tính dẫn đến sự phân ly, tổ hợp của các gen quy định tính trạng thường nằm trên NST giới phân ly, tổ hợp của cặp NST giới tính dẫn đến sự phân ly, tổ hợp của các gen quy định tính trạng giới phân ly độc lập, tổ hợp tự do của các NST 26. Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng; gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X. Lai ruồi cái mắt đỏ dị hợp tử với ruồi đực mắt đỏ P thu được F1. Cho các ruồi cái mắt đỏ ở F1 lai với ruồi đực mắt đỏ P thu được đời con. Số ruồi con có mắt màu trắng thu được trong phép lai trên chiếm tỉ lệ1/ 27. Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 ruồi cái mắt đỏ 1 ruồi đực mắt đỏ 1 ruồi đực mắt trắng?XAXA × × × × 28. Một đột biến điểm ở một gen nằm trong ti thể gây nên chứng động kinh ở người. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm di truyền của bệnh trên?Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả các con trai của họ đều bị mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả con gái của họ đều bị này chỉ gặp ở nữ giới mà không gặp ở nam mẹ bị bệnh, bố không bị bệnh thì các con của họ đều bị 29. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ P, trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là45,0%.30,0%.60,0%.7,5%.Câu 30. Trong di truyền qua tế bào chất tính trạng luôn luôn được di truyền theo dòng mẹ và cho kết quả khác nhau trong lai thuận nghịch là do Lý thuyết, trắc nghiệm môn Sinh học 12Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thểA. Lý thuyết Sinh học 12 bài 5I. Hình thái cấu trúc nhiễm sắc thểII. Đột biến cấu trúc NSTB. Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 5Tóm tắt lý thuyết Sinh học 12 bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể tổng hợp kiến thức trọng tâm về Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, kèm bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 bài 5. Đây là tài liệu hay giúp các em ghi nhớ lý thuyết và biết cách vận dụng vào làm bài tập để ghi nhớ kiến thức lâu hơn. Sau đây mời các bạn tham khảo chi ý Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viếtA. Lý thuyết Sinh học 12 bài 5I. Hình thái cấu trúc nhiễm sắc thể1. Hình thái NSTHình thái NST ở kì giữa- NST là 1 cấu trúc gồm phân tử ADN và liên kết với các loại prôtêin khác nhau chủ yếu prôtêin histôn- Mỗi nhiễm sắc thể chứa Tâm động, vùng đầu mút- Mỗi loài có một bộ NST đặc trưng về số lượng, hình thái và cấu Có 2 loại NST NST thường và NST giới Cấu trúc siêu hiển vi của NSTỞ sinh vật nhân thực NST được cấu tạo từ chất nhiễm sắc gồm ADN và prôtêin- Đơn vị cấu trúc cơ bản của NST là ADN + prôtêin → Nuclêôxôm 8 phân tử prôtêin histôn được quấn quanh bởi một đoạn phân tử ADN dài khoảng 146 cặp nuclêôtit, quấn 1 ¾ vòng → Sợi cơ bản khoảng 11 nm →Sợi nhiễm sắc 25 – 30 nm → Ống siêu xoắn 300 nm → Crômatit 700 nm → Đột biến cấu trúc NST- Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi trong cấu trúc của NST, dạng đột biến này làm sắp xếp lại trình tự các gen và thay đổi hình dạng, cấu trúc của NST.+ Bên trong 1 NST mất đoạn, đảo đoạn, lập đoạn.+ Giữa các NST chuyển Do các tác nhân vật lí như tia phóng xạ, hóa chất độc hại như thuốc trừ sâu, diệt cỏ, do virus... hoặc do sự biến đổi sinh lí nội Mất đoạn- Mất đi 1 đoạn NST, mất đoạn thường gây chết hay giảm sức Ở người mất 1 đoạn ngắn NST số 5 gây nên hội chứng “tiếng mèo kêu“. Trẻ mắc hội chứng này chậm phát triển trí tuệ, có những khác thường về hình thái cơ thể và tiếng khóc tương tự tiếng mèo kêu- Ở người mất 1 đoạn NST số 21 gây bệnh ung thư máu ác tính do cơ thể không sản sinh được hồng cầu- Ở thực vật ngô hiện tượng mất đoạn nhỏ không giảm sức sống à người ta áp dụng hiện tượng này để loại khỏi NST những gen không mong Lặp đoạn- Là 1 đoạn NST có thể lặp lại 1 hay nhiều lần, làm tăng số lượng gen trên đó. Nhìn chung lặp đoạn không gây hậu quả nặng nề như mất Lặp đoạn 16A trên NST X ảnh hưởng đến hình dạng mắt của ruồi giấm3. Đảo đoạn- Là 1 đoạn NST đứt ra rồi đảo ngược 1800 và nối lại làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên đó. Đảo đoạn có thể chứa hoặc không chứa tâm động. ĐB đảo đoạn thường ít ảnh hưởng đến sức sống do vật liệu di truyền không bị Người ta phát hiện được 12 dạng đảo đoạn trên NST số 3 liên quan tới khả năng thích ứng của ruồi giấm đối với nhiệt độ khác nhau của môi Chuyển đoạn- Là sự trao đổi đoạn giữa các NST không tương đồng, một số gen trong nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác. Chuyển đoạn lớn thường gây chết hay mất khả năng sinh sản. Đôi khi chuyển đoạn là cơ chế để hình thành loài mới tức Ở thực vật lúa, chuối, đậu, người ta chuyển những nhóm gen mong muốn từ NST của loài này sang NST của loài Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 5Câu 1. Khi nói về đột biến NST, điều nhận xét nào sau đây là đúng? Đột biến NST là những biến đổi về cấu trúc hoặc số lượng NST. Đột biến số lượng NST gồm có 2 dạng là đa bội chẵn và đa bội cả các đột biến NST đề gây chết hoặc làm cho sinh vật giảm sức biến NST là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến 2. Khi nói về NST ở sinh vật nhân chuẩn, điều nào sau đây không đúng?Mỗi loài có một bộ NST đặc trưng về số lượng, hình thái và cấu được cấu tạo bởi hai thành phần chính là protein histon và tế bào xôma của cơ thể lưỡng bội, NST tồn tại thành từng cặp đồng lượng NST là tiêu chí quan trọng phản ánh mức độ tiến hóa của 3. Có bao nhiêu sợi nhiễm sắc trong tế bào Xôma người ở pha G2?46. 92. 69. 4. Nếu nhiễm sắc của bố có trình tự ABd và nhiễm sắc thể của mẹ là abD. Nhiễm sắc thể nào dưới đây có thể là sản phẩm của trao đổi chéo đơn?ABD. ABd. abD. 5. Một loài có 2n = 24. Quan sát một tế bào của loài thấy có 23 NST bình thường và 1 NST có tâm động ở vị trí khác thường nhưng kích thước không đổi. NST khác thường này có thể được hình thành do đột biến NST dạngChuyển đoạn không tương đoạn đoạn mang tâm đoạn ngoài tâm 6. Một nhóm tế bào sinh dục đực đều có kiểu gen AaBbDdEeGg tiến hành quá trình giảm phân bình thường hình thành giao tử. Nếu quá trình giảm phân diễn ra bình thường, theo lí thuyết số tế bào sinh dục tối thiểu thực hiện giảm phân để thu được tối đa số loại giao tử là bao nhiêu? 7. Xét n cặp NST tương đồng của loài, mỗi cặp đều gồm 2 NST cấu trúc khác nhau, quá trình giảm phân không xảy ra trao đổi đoạn và đột biến. Số cách sắp xếp khác nhau của n cặp NST tương đồng ở kì giữa I, tính trên số lượng lớn tế bào tham gia giảm phân là bao nhiêu?1 trong – 8. Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản và sợi nhiễm sắc có đường kính lần lượt là bao nhiêu nm?11 và 30. 30 và 300. 11 và 300. 30 và 9. Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 5 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ bao nhiêu %? 10. Ở một loài động vật, người ta đã phát hiện 4 nòi có trình tự các gen trên nhiễm sắc thể số III như sauNòi 1 ABCDEFGHI; nòi 2 HEFBAGCDI; nòi 3 ABFEDCGHI; nòi 4 biết nòi 1 là nòi gốc, mỗi nòi còn lại được phát sinh do một đột biến đảo đoạn. Trình tự đúng của sự phát sinh các nòi trên là1 → 2 → 4 → → 3 → 2 → → 3 → 4 → → 4 → 2 → 11. Biết hàm lượng ADN nhân trong một tế bào sinh tinh của thể lưỡng bội là x. Trong trường hợp phân chia bình thường, hàm lượng ADN nhân của tế bào này đang ở kì sau của giảm phân I 12. Trong một lần nguyên phân của một tế bào ở thể lưỡng bội, một nhiễm sắc thể của cặp số 3 và một nhiễm sắc thể của cặp số 6 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Kết quả của quá trình này có thể tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là2n + 1 – 1 và 2n – 2 – 1 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n – 1 + + 1 + 1 và 2n – 2 hoặc 2n + 2 và 2n – 1 – + 2 và 2n – 2 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n – 2 – + 1 + 1 và 2n – 1 – 1 hoặc 2n + 1 – 1 và 2n – 1 + 13. Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hoán vị giữa alen A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, số loại giao tử và tỉ lệ từng loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là4 loại với tỉ lệ 1 1 1 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị loại với tỉ lệ 1 14. Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên làAbb và B hoặc ABB và và A hoặc aBb và và abb hoặc AAB và và a hoặc aBb và 15. Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra 16. Ở ngô, bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể đơn trong một tế bào của thể bốn đang ở kì sau của quá trình nguyên phân 17. Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thểLà những điểm mà tại đó phân tử ADN bắt đầu được nhân vị trí liên kết với thoi phân bào giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các cực của tế vị trí duy nhất có thể xảy ra trao đổi chéo trong giảm tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào 18. Sơ đồ sau minh họa cho các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?1 → 2 → đảo đoạn chứa tâm động; 2 chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.1 chuyển đoạn chứa tâm động; 2 đảo đoạn chứa tâm động.1 chuyển đoạn không chứa tâm động, 2 chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.1 đảo đoạn chứa tâm động; 2 đảo đoạn không chứa tâm 19. Khi các cá thể của một quần thể giao phối quần thể lưỡng bội tiến hành giảm phân hình thành giao tử đực và cái, ở một số tế bào sinh giao tử, một cặp nhiễm sắc thể thường không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Sự giao phối tự do giữa các cá thể có thể tạo ra các kiểu tổ hợp về nhiễm sắc thể là2n; 2n-1; 2n+1; 2n-2; 2n+ 2n-1-1-1; 2n; 2n+2+ 2n-2-2; 2n; 2n+ 20. Mẹ có kiểu gen XAXa, bố có kiểu gen XAY, con gái có kiểu gen XAXaXa. Cho biết quá trình giảm phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Kết luận nào sau đây về quá trình giảm phân ở bố và mẹ là đúng?Trong giảm phân II ở bố, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình giảm phân I ở bố, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình giảm phân II ở mẹ, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình giảm phân I ở mẹ, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình 21. Một nhiễm sắc thể có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự đã bị đột biến. Nhiễm sắc thể đột biến có trình tự Dạng đột biến này thườngLàm xuất hiện nhiều gen mới trong quần chết cho cơ thể mang nhiễm sắc thể đột thay đổi số nhóm gen liên kết của tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính 22. Một cơ thể có tế bào chứa cặp nhiễm sắc thể giới tính XAXa. Trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử, ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể này không phân li trong lần phân bào II. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên làXAXa , XaXa, XA, Xa, O. XAXA , XAXa, XA, Xa, XaXa , XA, Xa, O. XAXa, O, XA, XAXACâu 23. Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ít gây hậu quả nghiêm trọng cho cơ thể làChuyển đoạn lớn và đảo đoạn đoạn và mất đoạn 24. Một tế bào có kiểu gen AaBbDd khi giảm phân bình thường cho mấy loại tinh trùng? 25. Tác động của cônsixin gây ra đột biến thể đa bội là do cônsixin có khả năngNgăn cản khả năng tách đôi các NST kép ở kì thích sự nhân đôi nhưng không phân li của trở sự hình thành thoi phân cản quá trình hình thành màng tế 26. Một cặp NST tương đồng được quy ước là Aa. Nếu cặp NST này không phân li ở kì sau của giảm phân II thì sẽ tạo ra các loại giao tử nào?AA, aa, 27. Ở người, sự rối loạn phân ly của cặp NST số 21 trong lần giảm phân I của một tế bào sinh tinh sẽ tạo ra2 tinh trùng thiếu 1 NST 21 và 2 tinh trùng bình tinh trùng bình thường, 1 tinh trùng có 2 NST 21 và 1 tinh trùng không có NST tinh trùng thừa 1 NST 21 và 2 tinh trùng bình tinh trùng thiếu 1 NST 21 và 2 tinh trùng thừa 1 NST 28. Trong quá trình phát sinh hình thành giao tử, tế bào sinh trứng giảm phân hình thành nên tế bào trứng. Kiểu gen của 1 tế bào TB sinh trứng là AB/ab XDXd. Nếu tế bào này giảm phân bình thường và không có trao đổi chéo thì có bao nhiêu loại tế bào trứng được tạo ra? 29. Một cặp NST tương đồng được qui ước là Aa. Nếu cặp NST này không phân li ở kì sau của giảm phân II thì sẽ tạo ra các loại giao tử nào?AA, aa, 30. Ý nào sau đây không phải là cơ chế làm phát sinh đột biến cấu trúc NST?Các tác nhân đột biến làm đứt loạn trong nhân đôi cặp NST không phân li trong quá trình giảm phân tạo giao tử của đổi chéo không cân giữa các đây, VnDoc đã giới thiệu tới các bạn tài liệu Sinh học 12 bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Chắc hẳn qua bài viết bạn đọc đã nắm được những ý chính cũng như trau dồi được nội dung kiến thức của bài viết rồi đúng không ạ? Bài viết đã cho chúng ta thấy được nội dung lý thuyết và các câu hỏi trắc nghiệm. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm nhiều tài liệu để học tập tốt hơn nhé. Các em có thể tham khảo các bài khác tại chuyên mục Lý thuyết Sinh học 12 trên VnDoc. Tài liệu sẽ cung cấp cho các em phần kiến thức trọng tâm được học trong từng đơn vị bài học, kèm các bài tập vận dụng, giúp các em ghi nhớ bài học được lâu hơn. Chúc các em học tài liệu trên, mời các bạn tham khảo thêm tài liệu Trắc nghiệm Sinh học 12, Giải bài tập Sinh học lớp 12, Giải Vở BT Sinh Học 12, Chuyên đề Sinh học lớp 12,... được cập nhật trên VnDoc để học tốt Sinh học 12 tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 12, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 12 sau Nhóm Tài liệu học tập lớp 12. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn. Vectơ quay - Ta có thể biểu diễn một dao động \x = A\cos \omega t + \varphi \ bằng một vectơ quay \\overrightarrow{OM}\ tại thời điểm ban đầu có các đặc điểm sau + Có góc tai góc tọa độ của Ox + Có độ dài bằng biên độ dao động; OM = A. + Hợp với Ox một góc \\small \varphi\ - Hay \\overrightarrow{OM} \left\{\begin{matrix} \overrightarrow{OM} = A \ \ \ \ \\ \overrightarrow{OM},\Delta = \varphi \end{matrix}\right.\ Phương pháp giản đồ Fre-nen a. Đặt vấn đề - Tìm tổng của hai dao động \\left\{\begin{matrix} x_1 = A_1 \cos \omega t + \varphi _1\\ x_2 = A_2 \cos \omega t + \varphi _2 \end{matrix}\right.\ b. Phương pháp giản đồ Fre-nen - Ta lần lượt ta vẽ hai vec tơ quay đặt trưng cho hai dao động - Ta thấy \\small \underset{OM_1}{\rightarrow}\ và \\small \underset{OM_2}{\rightarrow}\ quay với tốc độ góc thì \\small \underset{OM}{\rightarrow}\ cũng quay với tốc độ góc là . - Phương trình tổng hợp \x = A\cos \omega t + \varphi \ \\small \Rightarrow\ Kết luận Dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số là một dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số với hai dao động đó. - Trong đó \A = \sqrt{A_{1}^{2} + A_{2}^{2} + 2A_1A_2\cos \varphi _2 - \varphi _1}\ 1 \\tan \varphi = \frac{A_1 \sin \varphi _1 + A_2 \sin \varphi _2}{A_1 \cos \varphi _1 + A_2 \cos \varphi _2}\ 2 c. Ảnh hưởng của độ lệch pha \\ \Delta \varphi = \varphi _2 - \varphi _1 = k2 \pi\ x1, x2 cùng pha \\Rightarrow \left\{\begin{matrix} A = A_1 + A_2\\ \varphi = \varphi _1 = \varphi _2 \end{matrix}\right.\ \\ \Delta \varphi = \varphi _2 - \varphi _1 = 2k + 1 \pi\ x1, x2 ngược pha \\Rightarrow \left\{\begin{matrix} A = A_1 - A_2 \ \ \ \ \ \ \ \ \\ \varphi = \varphi _1 \ neu\ A_1 > A_2 \end{matrix}\right.\ \\ \Delta \varphi = 2k + 1 \frac{\pi}{2} \Rightarrow x_1 \perp x_2 \Rightarrow A = \sqrt{A_{1}^{2} + A_{2}^{2}}\

sinh 12 bài 5 lý thuyết