dấu hiệu chia hết cho 3 và 9 lớp 4

Lớp 9. Lớp 8. Lớp 7. Lớp 6. Lớp 5. Lớp 4. Lớp 3. Lớp 2. Lớp 1. Môn học. Toán. Vật lý dấu hiệu chia hết cho 2 cho 3 và cho 5. dấu hiệu chia hết cho 4 và 11 a) Ta thấy 18 chia hết cho 9, mà số nào chia hết cho 9 thì chia hết cho 3 nên 18 chia hết cho cả 9 và 3. b) Các số chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 là: 11 091; 2307; 111. Dạng 2: Tìm các số thỏa mãn yêu cầu cho trước. Phương pháp: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì Hoc360.net xin giới thiệu đến thầy cô và các em học sinh lớp 4 : Luyện tập dấu hiệu chia hết cho 9 và 3 - Bài tập Toán 4 chủ yếu gồm các bài luyện tập trong sách giáo khoa Toán 4 ; phù hợp với Chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình học.Các bài tập này được sắp xếp theo thứ tự nêu trong Toán 4 và trong Ví dụ: 12 có tổng các chữ số: 1 + 2 = 3 không chia hết cho 9, 126 có tổng các chữ số là: 1 + 2 + 6 = 9 chia hết cho 9. - Dấu hiệu chia hết cho 4: Hai chữ số tận cùng chia hết cho 4. Ví dụ: 136 có chia hết cho 4 vì 36 ⋮ 4. (thỏa mãn dấu hiệu chia hết cho 4) Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9, môn Toán, lớp 6. HOC24. Lớp học. Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9; Bài 9. Ước và bội; Bài 10. Số nguyên tố. Hợp số. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố Vậy các số chia hết cho 9 là 4 626 và 261. @[email protected]@[email protected] 2. Dấu hiệu Créer Un Site De Rencontre En Ligne. Khi các con nhận biết được dấu hiệu chia hết cho 3 và 9, các con sẽ dễ dàng giải quyết bài toán nhanh chóng và chính xác hơn. Cha mẹ cho con xem nội dung bài viết để con nắm chắc phần kiến thức cha mẹ nhé. Dấu hiệu chia hết cho 3 Ví dụ, 93 3 = 31 71 3 = 23 dư 2 123 3 = 41 125 3 = 41 dư 2 Ta thấy rằng, không thể dựa vào tận cùng số bị chia để phát biểu giống như dấu hiệu chia hết cho 2 hay cho 5 mà các con hãy dựa vào tổng các chữ số trong số bị chia. 93 có 9 + 3 = 12 3 = 4 123 có 1 + 2 + 3 = 6 3 = 2 125 có 1+ 2 + 5 = 8 3 = 2 dư 2 71 có 7 + 1= 8 3 = 2 dư 2 Khi có sự phân tích giữa các số trong một số bị chia thì các con thấy rằng, nếu số nào có tổng các chữ số trong một số mà chia hết cho 3 thì chứng tỏ số đó chia hết cho 3. Còn nếu số nào có tổng các chữ số trong một số không chia hết cho 3 thì chứng tỏ rằng số đó không chia hết cho 3. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 Dấu hiệu chia hết cho 9 Ví dụ, 729=8 289=3 dư 1 6579= 73 4519= 50 dư 1 Ta thấy rằng, không thể dựa vào tận cùng số bị chia để phát biểu giống như dấu hiệu chia hết cho 2 hay cho 5 mà các con hãy dựa vào tổng các chữ số trong số bị chia. 72 có 7 + 2 = 99 =1 657 có 6+5+7=189=2 28 có 2+8 =109=1 dư 1 451 có 4+5+1=109=1 dư 1 Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9, và ngược lại, tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9. Liệu rằng số chia hết cho 3 có chia hết cho 9 không? Và ngược lại? Ví dụ, 72 3 = 24 72 có 7 + 2 = 9 3 = 3 657 9 = 73 657 3 = 219 Số nào chia hết cho 9 thì cũng sẽ chia hết cho 3 Ví dụ, 123 3 = 41 123 9 = 13 dư 6 Vậy không phải những số nào chia hết cho 3 thì cũng sẽ chia hết cho 9 Qua bài viết, con đã trang bị được kiến thức về các dấu hiệu chia hết cho 3 và chia hết cho 9, nhờ vậy việc tính toán của con cũng sẽ trở nên đơn giản hơn khi đã nắm chắc được các dấu hiệu chia hết này. Cha mẹ cũng có thể tham khảo thêm những phần kiến thức Toán lớp 4 trong Chương trình Học Tốt của HOCMAI giúp con tiếp cận với phương pháp giảng dạy hiện đại, hiệu quả, tiết kiệm công sức và chi phí cho cả cha mẹ và con. >>> CHA MẸ VÀ CON THAM KHẢO CHƯƠNG TRÌNH HỌC TỐT CỦA HOCMAI <<< Giải bài tập Toán lớp 4Giải Toán lớp 4 VNEN bài Dấu hiệu chia hết cho 9. Dấu hiệu chia hết cho 3 - Sách VNEN toán 4 tập 1 trang 129 bao gồm chi tiết lời giải cho từng bài tập giúp các em học sinh củng cố, rèn kỹ năng giải Toán Chương 3. Mời các em học sinh tham khảo lời giải hay sau hiệu chia hết cho 9. Dấu hiệu chia hết cho 3A. Hoạt động cơ bản bài 56 Toán lớp 4 VNENB. Hoạt động thực hành bài 56 Toán lớp 4 VNENCâu 1 Trang 131 sách VNEN toán 4 tập 1Câu 2 Trang 131 sách VNEN toán 4 tập 1Câu 3 Trang 131 sách VNEN toán 4 tập 1Câu 4 Trang 131 sách VNEN toán 4 tập 1C. Hoạt động ứng dụng bài 56 Toán lớp 4 VNENCâu 1 Trang 131 sách VNEN toán 4 tập 1Câu 2 Trang 131 sách VNEN toán 4 tập 1A. Hoạt động cơ bản bài 56 Toán lớp 4 VNEN* Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9Ví dụ Trong các số sau 99; 1999; 108; 5643; 29385, em hãy viết vào vở Các số chia hết cho 9; Các số không chia hết cho lời Các số chia hết cho 9 là 99, 108, 5643, 29385 Các số không chia hết cho 9 là 1999* Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3Ví dụ Trong các số sau, em hãy viết các số chia hết cho 3 213; 109; 1872; 8225Trả lờiCác số chia hết cho 3 là 213, 1872B. Hoạt động thực hành bài 56 Toán lớp 4 VNENCâu 1 Trang 131 sách VNEN toán 4 tập 1Em hãy viết vào vởa. Hai số có ba chữ số chia hết cho 9;b. Bốn số có ba chữ số chia hết cho án và hướng dẫn giảiTa cóa. Hai số có ba chữ số chia hết cho 9 là 369 và 973b. Bốn số có ba chữ số chia hết cho 3 là 342, 873, 684 và 195Câu 2 Trang 131 sách VNEN toán 4 tập 1Tìm chữ số thích hợp điền vào chỗ chấm, để được các số chia hết cho 923. .. ; ...78 ; 4... án và hướng dẫn giảiĐiền chữ số thích hợp234; 378; 486Câu 3 Trang 131 sách VNEN toán 4 tập 1Tìm chữ số thích hợp điền vào ô trống, để được các số chia hết cho 5 ... 8, .... 27Đáp án và hướng dẫn giải29.... Ta có thể điền vào ô trống các số 1, 4, 7 => tương ứng với các số 291; 294 và 2975 ... 8 Ta có thể điền vào ô trống các số 2 và 5 => tương ứng với các số 528 và 558.... 27 Ta có thể điền vào ô trống các số 3, 6, 9 => tương ứng với các số 327, 627, 927Câu 4 Trang 131 sách VNEN toán 4 tập 1Trong các số sau 231; 109; 1872; 8225; 92313, em hãy viết vào Các số chia hết cho 3;b. Các số không chia hết cho án và hướng dẫn giảiTrong các số 231; 109; 1872; 8225; 92313, ta cóa. Số chia hết cho 3 là 231, 1872, 92313b. Số không chia hết cho 3 là 109, 8225C. Hoạt động ứng dụng bài 56 Toán lớp 4 VNENCâu 1 Trang 131 sách VNEN toán 4 tập 1Bác Tư có đàn gà 410 con. Bác Tư nói đã nhốt đều số gà đó vào 3 chuồng. Hỏi Bác Tư nói đúng hay sai?Đáp án và hướng dẫn giảiBác Tư có đàn gà 410 con, Bác Tư nói đã nhốt đều số gà đó vào 3 chuồng => Bác Tư nói saiVì 410 có tổng các chữ số bằng 5 không chia hết cho 2 Trang 131 sách VNEN toán 4 tập 1Một đàn gà có nhiều hơn 30 con và ít hơn 40 con. Biết rằng số con gà là một số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3. Tìm số con án và hướng dẫn giảiTa có Số chia hết cho 2 thì tận cùng chữ số đó phải là số chẵn Số chia hết cho 3 thì tổng các chữ số phải chia hết cho 3=> Số con gà vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 thì số đó phải vừa tận cùng là chữ số chẵn, vừa có tổng các số chia hết cho lần lượt các số ta thấy 31 -> ko chia hết cho 2 và 3 loại 32 -> chia hết cho 2, không chia hết cho 3 loại 33 -> chia hết cho 3 không chia hết cho 2 loại 34 -> chia hết cho 2, không chia hết cho 3 loại 35 -> không chia hết cho 2 và 3 loại 36 -> chia hết cho cả 2 và 3 thỏa mãn 37 -> không chia hết cho cả 2 và 3 loại 38 -> chia hết cho 2, không chia hết cho 3 loại 39 -> chia hết cho 3, không chia hết cho 2 loại=> Số cần tìm đó chính là số giải bài tập Toán 4 VNEN, VnDoc còn giúp các bạn giải toán lớp 4 sách giáo khoa và bài tập tương ứng Giải bài tập trang 98 SGK Toán 4 Luyện tập dấu hiệu chia hết cho 9 và dấu hiệu chia hết cho 3. Các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 4 và đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo khảo thêmGiải Toán lớp 4 VNEN bài 53 Em ôn lại những gì đã họcGiải Toán lớp 4 VNEN bài 55 Luyện tậpGiải Toán lớp 4 VNEN Dấu hiệu chia hết cho 2. Dấu hiệu chia hết cho 5 Giải bài tập Toán lớp 4Giải bài tập trang 97 SGK Toán 4 Dấu hiệu chia hết cho 9 với đáp án và hướng dẫn giải chi tiết giúp các em học sinh nắm được các dấu hiệu chia hết cho 9, vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để làm bài tập. Sau đây mời các em cùng tham khảo.>> Bài trước Giải bài tập trang 96 SGK Toán 4 Luyện tập dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5Lý thuyết Dấu hiệu chia hết cho 9Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho ý Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho ý Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.>> Chi tiết Lý thuyết Dấu hiệu chia hết cho 9Hướng dẫn giải bài DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9 bài 1, 2, 3, 4 SGK Toán lớp 4 trang 97. Thông qua lời giải sau đây, các em học sinh nắm được số chia hết cho 5, số nào chia hết cho 5. Dưới đây là chi tiết đáp án để các bạn cùng tham khảo, so sánh đối chiếu kết lớp 4 trang 97 Bài 1Trong các số sau, số nào chia hết cho 9?99; 1999; 108; 5643; 29 pháp giảiTính tổng các chữ số của mỗi số, xét xem tổng đó chia hết cho 9 hay số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho ánHướng dẫn Các em tính tổng các chữ số của mỗi số, xét xem tổng đó có chia hết cho 9 hay dụ 99 có tổng các chữ số là 9 + 9 = 18. Mà 18 chia hết cho 9. Vậy 99 chia hết cho có+ Số 99 có tổng các chữ số là 9 + 9 = 18 chia hết cho 9 nên số 99 chia hết cho 9.+ Số 1999 có tổng các chữ số là 1 + 9 + 9 + 9 = 28 không chia hết cho 9 nên số 1999 không chia hết cho 9.+ Số 108 có tổng các chữ số là 1 + 0 + 8 = 9 chia hết cho 9 nên số 108 chia hết cho 9.+ Số 5643 có tổng các chữ số là 5 + 6 + 4 + 3 = 18 chia hết cho 9 nên số 5643 chia hết cho 9.+ Số 29385 có tổng các chữ số là 2 + 9 + 3 + 8 + 5 = 27 chia hết cho 9 nên số 29385 chia hết cho trong các số đã cho, các số chia hết cho 9 là99; 108; 5643; lớp 4 trang 97 Bài 2Trong các số sau, số nào không chia hết cho 9?96; 108; 7853; 5554; ánHướng dẫn Các em tính tổng các chữ số của mỗi số, xét xem tổng đó có chia hết cho 9 hay dụ 96 có tổng các chữ số là 9 + 6 = 15. Mà 15 không chia hết cho 9. Vậy 96 không chia hết cho có+ Số 96 có tổng các chữ số là 9 + 6 = 15 không chia hết cho 9 nên số 96 không chia hết cho 9.+ Số 108 có tổng các chữ số là 1 + 0 + 8 = 9 chia hết cho 9 nên số 108 chia hết cho 9.+ Số 7853 có tổng các chữ số là 7 + 8 + 5 + 3 = 23 không chia hết cho 9 nên số 7853 không chia hết cho 9.+ Số 5554 có tổng các chữ số là 5 + 5 + 5 + 4 = 19 không chia hết cho 9 nên số 5554 không chia hết cho 9.+ Số 1097 có tổng các chữ số là 1 + 0 + 9 + 7 = 17 không chia hết cho 9 nên số 1097 không chia hết cho trong các số đã cho, các số không chia hết cho 9 là96; 7853; 5554; lớp 4 trang 97 Bài 3Viết hai số có ba chữ số và chia hết cho pháp giảiDựa vào dấu hiệu chia hết cho 9 Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho ánHai số có ba chữ số và chia hết cho 9Các em có thể viết như sau 351; em học sinh có thể tìm các số khác tương tự dựa vào dấu hiệu chia hết cho lớp 4 trang 97 Bài 4Tìm số thích hợp viết vào ô chấm để được số chia hết cho 931... ; ...35; 2... pháp giảiDựa vào dấu hiệu chia hết cho 9 Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho án+ Ta xét 3 + 1 + ... = 4 + ...Để 3 + 1 + ... chia hết cho 9 thì 4 + ... cũng phải chia hết cho 9. Vậy nên, số cần điền phải là số 5. Ta có 315.+ Để số x35 chia hết cho 9 thì tổng các chữ số chia hết cho 9, hay x + 3 + 5 = x + 8 chia hết cho đó x = 1+ Đế số 2x5 chia hết cho 9 thì tổng các chữ số chia hết cho 9, hay 2 + x + 5 = 7 + x chia hết cho đó x = 2Ta có kết quả như sau 315; 135; Toán lớp 4 Dấu hiệu chia hết cho 3 và 9>> Bài tiếp theo Giải bài tập trang 97, 98 SGK Toán 4 Dấu hiệu chia hết cho tập Dấu hiệu chia hết cho 9Giải Toán lớp 4 VNEN Dấu hiệu chia hết cho 9. Dấu hiệu chia hết cho 3Giải vở bài tập Toán 4 bài 87 Dấu hiệu chia hết cho 9Giải bài tập trang 98 SGK Toán 4 Luyện tập dấu hiệu chia hết cho 9 và dấu hiệu chia hết cho 3Các bài toán về dấu hiệu chia hếtNgoài ra, các em học sinh lớp 4 còn có thể tham khảo giải vở bài tập Toán 4 và đề thi học kì 1 lớp 4 hay đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa, Tin học theo chuẩn kiến thức kỹ năng của bộ Giáo Dục. Dấu hiệu chia hết cho 3Bài tập về dấu hiệu chia hết cho 3 lớp 4Dấu hiệu chia hết cho 4 Dấu hiệu chia hết cho 2Dấu hiệu chia hết cho 5Để học tốt các môn học nói chung và môn toán nói riêng, các em học sinh cần phải nắm vững kiến thức về lý thuyết để áp dụng vào thực hành và giải bài tập. Làm một bài toán cần phải biết được công thức, bản chất của nó nếu không sẽ không thể hiểu được cách làm. Trong toán lớp 4, kiến thức về những dấu hiệu chia hết là rất quan trọng, và ở nội dung bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp thông tin về dấu hiệu chia hết cho 3, hiệu chia hết cho 3Dấu hiệu chia hết cho 3 là Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho ý– Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.– Nếu tổng các chữ số của số A chia 3 còn dư thì số đó chính là số dư khi chia A cho 3Ví dụ21 3 = 7. Ta có 2 + 1 = 3; 3 3 = 193 3 = 31. Ta có 9 + 3 = 12; 12 3 = 465 3 = 21 dư 2. Ta có 6 + 5 = 11; 11 3 = 3 dư 2Bài tập về dấu hiệu chia hết cho 3 lớp 4Câu 1 Trong các số sau, số nào chia hết cho 3 ?231; 109; 1872; 8225; 92 dẫnLần lượt tính tổng các chữ số của mỗi số, rồi xem tổng đó có chia hết cho 3 không để rút ra kết dụ 2 + 3 + 1 = 6 chia hết cho 3. Vậy 231 chia hết cho 3 chọn .1 + 0 + 9 = 10; 10 không chia hết cho 3. Vậy 109 không chia hết cho 3 loại.Các số chia hết cho 3 là 231; 1872; 2 Trong các số sau, số nào không chia hết cho 3 ?96; 502; 6823; 55553 ; dẫn cách làm tương tự câu 1Các số không chia hết cho 3 là 502; 6823; 55553; 3 Viết ba số có ba chữ số và chia hết cho 3Hướng dẫnChọn ba chữ số tổng là 3, 6, 9 chia hết cho ba rồi ghép lại thành một dụ 2 + 4 + 0 = 6. Vậy ta có hai số 240, 204, 420Áp dụng cách này các em có thể tạo ra được rất nhiều số cho riêng 4 Tìm chữ số thích hợp viết vào ô trống để được các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 56…; 79…; 2… dẫn561, hoặc 564 Số chia hết cho cả 3 và 9 loại.795, hoặc 798 Số chia hết cho 9 loại.2235, hoặc 2535 Số chia hết cho 9 loại.Dấu hiệu chia hết cho 4 Với dấu hiệu chia hết cho 4 ta phải xét 2 trường hợp gồmTrường hợp 1 Nếu số lớn hơn 99Một số chia hết cho 4 khi 2 chữ số cuối của số đó là số 0 hoặc tổng 2 số cuối cùng chia hết cho dụ 14676 chia hết cho 4 vì 2 chữ số cuối cùng 76 tạo thành một số chia hết cho 4 76/4 = 19. Số 345200 cũng chia hết cho 4 vì 2 chữ số cuối là số hợp 2 Nếu số nhỏ hơn 99Số chỉ chia hết cho 4 khi ta nhân đôi chữ số hàng chục và cộng thêm chữ số hàng đơn vị, nếu kết quả này chia hết cho 4 thì số ban đầu sẽ chia hết cho 4. Ví dụ số 64, số hàng chục ở đây là 6, chúng ta cần nhân đôi số này và cộng thêm chữ số cuối 2 x 6 + 4 = 16, 16 chia hết cho 4 do đó 64 chia hết cho 4. Hoặc số 96 = + 6 = 24 /4 = 6 nên 96 chia hết cho 4. Số 47 = + 7 = 15 không chia hết cho 4 nên 47 không chia hết cho dấu hiệu chia hết cho 3, 4, chúng tôi còn nhận được nhiều câu hỏi về dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5. Do đó, trong nội dung bài viết này, chúng tôi sẽ có những chia sẻ thêmDấu hiệu chia hết cho 2Một số chia hết cho 2 chỉ khi chữ số cuối của số này là số chẵn chia hết cho 2 Các số chẵn bao gồm 0, 2, 4, 6, 8. Cho dù chữ số đó có bao nhiêu chữ số đi nữa, ví dụ như 4 chữ số là 2020, hay 8 chữ số là 10000000 thì chỉ cần biết chữ số cuối cùng là số chẵn thì chắc chắn số đó sẽ chia hết cho dụ Số 2019 không chia hết cho 2 vì số cuối cùng là số lẻ số 9.Số 2020 chia hết cho 2 vì số 0 là số hiệu chia hết cho 5Trường hợp chia hết cho 5 đơn giản hơn nhiều, điều kiện cần là chữ số cuối có giá trị bằng 0 hoặc 5 thì nó chia hết cho dụ Số 2015 chia hết cho 5 vì chữ số cuối cùng bằng 5, hoặc số 2020 có số 0 cuối cùng nên thỏa điều kiện sẽ chia hết cho đây là một số nội dung liên quan đến dấu hiệu chia hết cho 3, 4 chúng tôi chia sẻ cho Quý độc giả. Trường hơp cần hỗ trợ thêm, Quý vị đừng ngần ngại liên hệ chúng tôi để được hỗ trợ giải đáp. Giải bài tập Toán lớp 4Toán lớp 4 dấu hiệu chia hết cho 3 trang 97, 98 với đáp án và hướng dẫn giải chi tiết giúp các em học sinh nắm được cách vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 và không chia hết cho 3 vận dụng làm bài tập. Sau đây mời các em cùng tham khảo lời giải.>> Bài trước Giải bài tập trang 97 SGK Toán 4 Dấu hiệu chia hết cho 9Hướng dẫn giải bài DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 – SGK toán 4 bài 1, 2, 3, 4 SGK Toán lớp 4 trang 98. Các em học sinh cùng so sánh, đối chiếu đáp án sau thuyết Dấu hiệu chia hết cho 3 Dấu hiệu chia hết cho 3Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3>> Chi tiết Lý thuyết Dấu hiệu chia hết cho 3Toán lớp 4 trang 98 Bài 1Trong các số sau, số nào chia hết cho 3?231; 109; 1872; 8225; 92 pháp giảiTính tổng các chữ số của mỗi số, xét xem tổng đó chia hết cho 3 hay số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho án+ Số 231 có tổng các chữ số là 2 + 3 + 1 = 6 chia hết cho 3 nên số 231 chia hết cho 3.+ Số 109 có tổng các chữ số là 1 + 0 + 9 = 10 .Mà 10 không chia hết cho 3 nên số 109 không chia hết cho 3.+ Số 1872 có tổng các chữ số là 1 + 8 + 7 + 2 = 18 chia hết cho 3 nên số 1872 chia hết cho 3.+ Số 8225 có tổng các chữ số là 8 + 2 + 2 + 5 = 17 không chia hết cho 3 nên số 8225 không chia hết cho 3.+ Số 92 313 có tổng các chữ số là 9 + 2 + 3 + 1 + 3 = 18 chia hết cho 3 nên số 92 313 chia hết cho trong các số đã cho, các số chia hết cho 3 là231 ; 1872 ; 92 lớp 4 trang 98 Bài 2Trong các số sau, số nào không chia hết cho 3?96; 502; 6823; 55 553; 641 pháp giảiTính tổng các chữ số của mỗi số, xét xem tổng đó chia hết cho 3 hay số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho án+ Số 96 có tổng các chữ số là 9 + 6 = 15 chia hết cho 3 nên số 96 chia hết cho 3.+ Số 502 có tổng các chữ số là 5 + 0 + 2 = 7 không chia hết cho 3 nên số 502 không chia hết cho 3.+ Số 6823 có tổng các chữ số là 6 + 8 + 2 + 3 = 19 không chia hết cho 3 nên số 6823 không chia hết cho 3.+ Số 55 553 có tổng các chữ số là 5 + 5 + 5 + 5 + 3 = 23 không chia hết cho 3 nên số 55 553 không chia hết cho 3.+ Số 641 311 có tổng các chữ số là 6 + 4 + 1 + 3 + 1 + 1 = 16 không chia hết cho 3 nên số 641 311 không chia hết cho trong các số đã cho, các số không chia hết cho 3 là 502; 6823; 55553; 641311Toán lớp 4 trang 98 Bài 3Viết ba số có ba chữ số và chia hết cho pháp giảiDựa vào dấu hiệu chia hết cho 3 Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho ánCác em có thể viết các số như 351; 648; lớp 4 trang 98 Bài 4Tìm chữ số thích hợp viết vào ô chấm để được các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 956.. ; 79... ; 2.. pháp giảiDựa vào dấu hiệu chia hết cho 3; 9- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.=> Các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 có tổng các chữ số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho ánGiả sử chữ số cần điền vào ô trống là x.+ Số có tổng các chữ số là 5 + 6 + x =11 + số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 thì 11+x chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho đó x = 1 hoặc x = 4 .Vậy ta có số 561 hoặc 564.+ Số có tổng các chữ số là 7 + 9 + x =16 + số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 thì 16+x chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho đó x = 5 hoặc x = ta có số 795 hoặc 798.+ Số có tổng các chữ số là 2 + x + 3 + 5 = 10 + số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 thì 10+x chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho đó x = 2 hoặc x = Ta có thể điền vào chỗ chấm số 1 và 4 như sau 561 hoặc Ta có thể điền vào chỗ chấm số 5 và 8 như sau 795 hoặc Ta có thể điền vào chỗ chấm số 2 và 5 như sau 2235 hoặc Toán lớp 4 Dấu hiệu chia hết cho 3 và 9>> Bài tiếp theo Giải bài tập trang 98 SGK Toán 4 Luyện tập dấu hiệu chia hết cho 9 và dấu hiệu chia hết cho 3Bài tập Dấu hiệu chia hết cho 3Giải Toán lớp 4 VNEN Dấu hiệu chia hết cho 9. Dấu hiệu chia hết cho 3Giải vở bài tập Toán 4 bài 88 Dấu hiệu chia hết cho 3Giải bài tập trang 98 SGK Toán 4 Luyện tập dấu hiệu chia hết cho 9 và dấu hiệu chia hết cho 3Các bài toán về dấu hiệu chia hếtNgoài ra, các em học sinh lớp 4 còn có thể tham khảo giải vở bài tập Toán 4 và đề thi học kì 1 lớp 4 hay đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa, Tin học theo chuẩn kiến thức kỹ năng của bộ Giáo Dục.

dấu hiệu chia hết cho 3 và 9 lớp 4